Thuật ngữ bảo hiểm phi nhân thọ – Áp dụng chung

0
  1. Doanh nghip bo him hoc Công ty Bo him: là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của pháp luật có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm (khon 5, điu 3, Lut Kinh doanh bo him 2000)
  2. Hp đồng bo him Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, còn bên bảo hiểm phải trả một khoản tiền bảo hiểm cho bên được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. (điu 567 BLut dân s)
  3. Hp đồng bo him trùng: Hợp đồng bảo hiểm trùng là trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm với hai doanh nghiệp bảo hiểm trở lên để bảo hiểm cho cùng một đối tượng, với cùng điều kiện và sự kiện bảo hiểm. (khon 1, điu 44, Lut Kinh doanh bo him 2000)
  4. Đối tượng ca hp đồng bo him trách nhim dân s: là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo quy định của pháp luậ Trong trường hợp bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật thì bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm hoặc cho người thứ ba theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm đối với thiệt hại mà bên mua bảo hiểm đã gây ra cho người thứ ba theo mức bảo hiểm đã thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm đã bồi thường thiệt hại cho người thứ ba thì có quyền yêu cầu bên bảo hiểm phải hoàn trả khoản tiền mà mình đã trả cho người thứ ba, nhưng không vượt quá mức trả bảo hiểm mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật đã quy định.
  5. Bên mua bo him: là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng. (khon 6, điu 3, Lut Kinh doanh bo him 2000)

6. Người được bo him: là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.(khon 7, điu 3, Lut Kinh doanh bo him 2000)

7. Người thhưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người.(khon 8, điu 3, Lut Kinh doanh bo him 2000)

8. Đại lý bo him: là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan (điu 84, Lut Kinh doanh bo him 2000)

9. Các bên thba nghĩa là: Tất cả mọi người không phải là hai bên trong hợp đồng bảo hiểm. Bên thứ ba trong bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới là người bị thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau: Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó; Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó; Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.

10. Ngày có hiu lc ca hp đồng bo him: Là ngày

+  hợp đồng  bảo  hiểm đã được  giao  kết  giữa  doanh  nghiệp  kinh  doanh  bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm

+ Có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.

+ Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài có thoả thuận cho bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm.

Đối với các hợp đồng bảo hiểm không có thoả thuận thời hạn đóng phí bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm sẽ không phát sinh trách nhiệm bảo hiểm

11. Thi hn bo him nghĩa là: Thời hạn tính từ ngày chấp nhận bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm cho đến ngày hợp đồng bảo hiểm hết hạn được nêu trong hợp đồng/Phụ lục hợp đồng, hoặc một ngày sớm hơn do hợp đồng bảo hiểm bị hủy bỏ, nếu có.

12. Phí bo him: là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (khon 11 điu 3 Lut Kinh doanh bo him 2000)

13. Stin bo him

– đối với bảo hiểm trách nhiệm là số tiền bảo hiểm được bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

– đối với bảo hiểm con người là số tiền bảo hiểm được bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

– đối với bảo hiểm tài sản có thể là số tiền bảo hiểm dưới giá trị, hoặc có thể là giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm và/hoặc tại thời điểm xét bồi thường, cộng chi phí vận chuyển, thuế hải quan, phí bảo hiểm và lãi hợp lý.

14. Bo him trên giá trị là việc người được bảo hiểm đã mua bảo hiểm cao hơn giá thị trường tính bằng tiền hay chi phí thay thế hay giá trị phục hồi của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm và/hoặc tại thời điểm xét bồi thường.

(Giá trị phục hồi Reinstatment value được áp dụng cho bảo hiểm thiết bị điện tử, thân tàu biển. Theo điều khoản này, những bộ phận hư hại được thay thế theo giá trị phục hồi, có nghĩa là mới thay cũ, không tính đến khấu hao của bộ phận bị thay thế)

15. Bo him dưới giá trị là trường hợp bảo hiểm trong đó số tiền bảo hiểm thấp hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm và/hoặc tại thời điểm xét bồi thường.

16. Chhp đồng bo him là cá nhân hoặc tổ chức mà doanh nghiệp bảo hiểm ký Hợp đồng bảo hiểm.

17. Ngày tái tc bo him Là ngày có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm kế tiếp;

18. Thi gian chờ Có nghĩa là thời gian mà các quyền lợi bảo hiểm có liên quan không được chi trả bảo hiểm mặc dù sự kiện bảo hiểm xảy ra, thường áp dụng cho bảo hiểm ốm đau, thai sản.

19. Dphòng nghip vbo him: là khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lập nhằm mục đích thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm đã được xác định trước và phát sinh từ các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết  (Khon 1 Điu 96, Lut Kinh doanh bo him 2000)

20. Biên khnăng thanh toán: là phần chênh lệch giữa giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp bảo hiểm (Khon 3 điu 77 Lut Kinh doanh bo him 2000).

21. Phm vi lãnh thổ Đơn bảo hiểm này cung cấp bảo hiểm trong trường hợp bị tai nạn/ ốm đau và những chi phí y tế liên quan phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam ngoại trừ có những quy định khác trong Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc phụ lục.

22. Mng lưới gii quyết bo lãnh vin phí Là nơi mà người được bảo hiểm sẽ được bảo lãnh thanh toán các chi phí phát sinh thuộc phạm vi bảo hiểm. Người được bảo hiểm phải tự chi trả cho những chi phí vượt quá Mức trách nhiệm đã tham gia trong đơn bảo hiểm tại thời điểm điều trị.

23. Bng tóm tt hp đồng bo him Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm cung cấp các thông tin chi tiết của chủ hợp đồng và Người được bảo hiểm, tóm tắt về quyền lợi bảo hiểm.

24. Người phthuc Là vợ/chồng, bố mẹ hoặc bố mẹ chồng hay vợ theo luật pháp dưới 66 tuổi kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm của đơn bảo hiểm. Con của Người được bảo hiểm có độ tuổi từ 12 tháng tuổi đến 18 tuổi hoặc tối đa 23 tuổi nếu đang theo học các khóa học dài hạn và chưa kết hôn, kể từ ngày có hiệu lực bảo hiểm hoặc ngày tái tục bảo hiểm tiếp theo.

Tất cả những người phụ thuộc phải có tên trong Danh sách người được bảo hiểm.

Bạn cũng có thể thích